Đánh giá xe Toyota Innova 2022: Sang trọng và hiện đại hơn

Từ khi ra mắt đến nay, Toyota Innova luôn nằm trong danh sách những chiếc xe bán chạy nhất Việt Nam hàng năm và đứng đầu trong phân khúc xe MPV. Với số lượng xe bán ra cực lớn, các khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm cho mình chiếc xe Innova đã qua sử dụng hoặc mua xe mới tại các đại lý. Hiện nay, Toyota Việt Nam đang lắp ráp và phân phối Innova thế hệ thứ mới nhất ra mắt tại Việt Nam vào 2016.

Ngoại thất sang trọng và hiện đại hơn

Sở hữu vẻ ngoài sang trọng cùng khung gầm vững chắc, Toyota Innova 2022 thế hệ đột phá mới đáp ứng mọi nhu cầu cho cuộc sống hiện tại, xứng đáng là người đồng hành lý tưởng cùng gia đình trên mọi hành trình. Toyota Innova thế hệ mới có kích thước tổng quan 4.735 x 1.830 x 1.795mm, chiều dài cơ sở 2.750mm. Innova mới dài hơn 150mm, rộng hơn 70mm và cao hơn 35mm so với phiên bản hiện tại. Toyota giữ nguyên là khoảng cách hai trục 2.750 (mm), khoảng sáng gầm xe 178 (mm) và bán kính quay vòng tối thiểu 5,4 (m), đủ để Innova xoay trở và đi lại ở những điều kiện giao thông phổ biến ở Việt Nam.

Ngoại thất Toyota Innova 2022
Ngoại thất Toyota Innova 2022

Phần đầu xe mang kiểu dáng mới hoàn toàn. Lưới tản nhiệt lớn giống với những chiếc Highlander mới, có 2 thanh nan lớn trên lưới tản nhiệt liền mạch với cụm đèn pha. Phiên bản Innova 2.0V được trang bị đèn cốt chiếu gần LED Projector, dạng bóng chiếu tự động bật tắt khi trời tối, tự động điều chỉnh góc chiếu ALS giúp lái xe an toàn và tiện lợi hơn. Trong khi đó, phiên bản E, G hay Venturer là đèn Halogen, phản xạ đa chiều với chức năng điều chỉnh góc chiếu bằng tay.

Đầu xe Toyota Innova 2022
Đầu xe Toyota Innova 2022

Thân xe Toyota Innova 2022 sở hữu những đường gân dập nổi, kéo dài liền mạch từ đèn pha đến cụm đèn sau tạo sự mạnh mẽ và linh hoạt trong chuyển động.  Xe sử dụng cấu hình bánh 16 inch hoặc 17 inch tùy từng phiên bản, mâm xe làm từ hợp kim với 5 chấu lớn, riêng bản Venturer sử dụng mâm sơn đen nhám cá tính.

Ở phiên bản Innova 2.0E, gương chiếu hậu sẽ không có nút gập điện cùng đèn chào, còn lại cả ba phiên bản đều có thể chỉnh điện và được tích hợp đèn báo rẽ. Thêm một đặc điểm nhận dạng dành cho Innova V là phần củ gương sẽ được ốp chrome thay vì sơn cùng màu thân xe như bản G, E và Venturer.

Thân xe Toyota Innova 2022
Thân xe Toyota Innova 2022

Đuôi xe hiện đại và cứng cáp theo phong cách SUV, được thiết kế khá sắc sảo với đèn hậu làm lại theo hình chữ L ngược, tích hợp các cánh khí động học giúp hoàn thiện vẻ đẹp, bề thế, vững chái đồng thời bảo đảm tính ổn định của thân xe trong quá trình vận hành. Cửa xe phía sau tiếp tục được thiết kế lớn tối đa nhằm giúp việc tiếp cận khoang xe từ sau dễ dàng hơn.

Phía sau xe Toyota Innova 2022
Phía sau xe Toyota Innova 2022

Nội thất thực sự rộng rãi và ấn tượng

Thiết kế khoang nội thất Toyota Innova thế hệ mới 2022 cũng mang nhiều cải tiến với các chi tiết trang trí ốp gỗ và mạc bạc ở tay lái, bảng điều khiển trung tâm, cửa xe, hộp đựng đồ cạnh ghế lái,... Nội thất sang trọng với từng tông màu chủ đạo, tạo không gian đẳng cấp cho người sở hữu. Khoang lái của Innova được thiết kế vô cùng bắt mắt với bảng điều khiển có dạng uốn lượn vô cùng ấn tượng, vừa tiện nghi, dễ sử dụng với người cầm lái, vừa tiết kiệm tối đa không gian phía trước để dễ quan sát đường.

Nội thất Toyota Innova 2022
Nội thất Toyota Innova 2022

Nội thất của Toyota Innova sử dụng chất liệu khác nhau tùy thuộc phiên bản. Phiên bản Innova 2.0E bọc nỉ thường, phiên bản Innova 2.0G và Innova Venturer bọc nỉ cao cấp, trong khi phiên bản 2.0V bọc da cao cấp hơn. Bản 2.0V ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng còn ở các phiên bản khác ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng. Toàn bộ ghế lái phụ ở các phiên bản đều có thể chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ hai trên phiên bản cao cấp 2.0V là 2 ghế rời Captain seat tương ứng với cấu hình chỗ ngồi 2-2-3, trong khi 3 phiên bản còn lại sử dụng băng ghế liền với 3 vị trí ngồi tương ứng với cấu hình chỗ ngồi là 2-3-3.

Ghế ngồi trên Toyota Innova 2022
Ghế ngồi trên Toyota Innova 2022

Trang bị tiện nghi được nâng cấp đáng kể

Các tiện ích trong khoang nội thất phải kể đến vô-lăng 4 chấu lịch lãm, ở phiên bản V và Venturer vô lăng được bọc da, ốp gỗ, mạ bạc, phiên bản E và G là urethane-mạ bạc, đồng thời tích hợp các nút tiện ích: MID, điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều chỉnh giọng nói (bản V). Bảng đồng hồ Optitron sắc nét, màn hình TFT 4.2" trên phiên bản V, Venturer và G, màn hình MID trên bản E.

Tiện ích tích hợp trong cabin Toyota Innvoa 2022
Tiện ích tích hợp trong cabin Toyota Innova 2022

Innova V và Innove Venturer được trang bị đầu DVD, 1 đĩa, 6 loa, kết nối Bluethooth, cổng kết nói HDMI/Wifi, màn hình cảm ứng 7 inch, điều khiển bằng giọng nói, trong khi đó Innova 2.0G và 2.0E được trang bị đầu CD, 1 đĩa, 6 loa, kết nối Bluethooth. ‍Innova 2.0V được tích hợp thêm hệ thống mở khóa và khởi động thông minh, ba phiên bản còn lại không có hệ thống này.

Ngoài ra, Toyota Innova 2022 có các trang bị khác như ngăn làm mát, ngăn sạc điện thoài, bàn gấp sau lưng ghế mang lại nhiều tiện ích và thoải mái cho hành khách, đặc biệt là trên những hành trình dài. Bên cạnh đó hệ thống điều hòa với hai dàn lạnh công tắc điều chỉnh tự động riêng biệt, cửa gió trải dọc khắp các hàng ghế cho phép làm lạnh nhanh chóng và luôn giữ nhiệt độ trong xe ở mức dễ chịu nhất cho mọi khách hàng.

Tính năng an toàn tiêu chuẩn 5* ASEAN NCAP

Sự an toàn của tất cả hành khách trên xe trong suốt những cuộc hành trình cùng Innova luôn được hãng xe Nhật Bản chú trọng. Chính vì vậy, Toyota đã nâng cấp tối đa những công nghệ an toàn trên Innova 2022.

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.
  • Hệ thống ổn định thân xe và kiểm soát lực kéo
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
  • Đèn báo phanh khẩn cấp cùng camera lùi (chỉ có duy nhất ở phiên bản Innova 2.0V)
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau: Cảm biến lùi giúp xác định vật cản khuất tầm nhìn, phát tín hiệu cảnh báo hỗ trợ người điều khiển lái phù hợp để lùi
  • Trong trường hợp xảy ra va chạm, an toàn của toàn bộ khách hàng trên xe cũng được hỗ trợ tối đa với hệ thống an toàn bị động với túi khí người lái và hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí đầu gối người lái và túi khí rèm.
  • Khung xe GOA vô cùng cứng cáp, tăng độ vững chãi kể cả khi xe chạy ở tốc độ cao hay ở địa hành dốc, gập ghềnh.
  • Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
  • Cột lái và bàn đạp phanh tự đỗ.
  • Dây đai an toàn 3 điểm ELR với 7 hoặc 8 vị trí giúp giảm chấn động tối đa khi xảy ra sự cố.

Với đủ các tính năng an toàn này, Innova đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5* ASEAN NCAP. Không chỉ vậy, sự an ninh cũng được đảm bảo tối đa với hệ thống báo động và hệ thống mã hóa khóa động cơ phòng chống kẻ trộm đột nhập vào xe.

Động cơ bền bỉ - Vận hành tối ưu

Cung cấp sức mạnh cho xe là động cơ 4 xi-lanh, VVT-i, 16 van DHOC, dung tích 1.998 cc, công suất 102 kW tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Động cơ vận hành của Toyota Innova 2022
Động cơ vận hành của Toyota Innova 2022

Phiên bản 2.0G, Venturer và 2.0V dùng hộp số tự động 6 cấp, trong khi bản 2.0E dùng số sàn 5 cấp. Xe có 2 chế độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (công suất cao).

Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2022

Thông số kỹ thuật cơ bản của cả bốn phiên bản xe Toyota Innova 2022 là Innova 2.0E, Innova 2.0G, Innova Venturer và Innova 2.0V nhằm mục đích để khách hàng phân biệt được cấu hình khác nhau của các phiên bản về các đặc tính kỹ thuật.

Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2022
Thông số Innova 2.0V innova Venturer Innova 2.0G Innova 2.0E
Số chỗ ngồi 7 8
Kích thước DxRxC (mm) 4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở (mm) 2750
Chiều rộng cơ sở (mm) 1540/1530 1540/1540
Khoảng sáng gầm xe (mm) 178
Góc thoát (mm) 21/25
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.4
Dung tích bình nhiên liệu (L) 55
Dung tích khoang hành lý (L) 264
Trọng lượng không tải (kg) 1755 1700
Trọng lượng toàn tải (kg) 2340 2380 2330
Loại động cơ Xăng 2.0, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
Dung tích xy lanh (cc) 1998
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) 102/5600
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) 183/4000
Hệ truyền động Cầu sau
Hộp số 6AT 5MT
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa thông gió/ Tang trống
Hệ thống treo trước Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng
Hệ thống treo sau Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên
Vành và lốp xe 215/55R17 205/65R16
Tiêu chuẩn khí thải EURO 4
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) 12.63 12.67 12.69 14.57
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) 8.08 7.8 7.95 8.63
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) 9.75 9.6 9.7 10.82
Số túi khí 7

Thủ tục mua xe Toyota Innova trả góp

Hiện nay, với xu hướng tiêu dùng trả góp của người dân, theo kèm các chính sách hỗ trợ tài chính mở của các ngân hàng và các công ty tài chính nên việc sở hữu chiếc xe Toyota Innova với các khách hàng đang trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ngoài mua xe Toyota Innova mới trả góp, khách hàng cũng có thể lựa chọn hình thức mua xe trả góp khi lựa chọn mua xe Toyota Innova cũ.

Đối tượng khách hàng được cho vay mua ô tô trả góp có thể là khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện cơ bản là: Có việc làm, công việc kinh doanh ổn định, thu nhập cao và có thể chứng minh được nguồn gốc thu nhập của mình.

Để mua xe Toyota Innova trả góp, trước tiên là khách hàng chọn xe muốn mua, sau đó liên hệ đặt cọc với đại lý bán xe hoặc ngân hàng và thực hiện trình tự mua xe trả góp theo các bước như sau:

  1. Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn của Nhân viên Tín dụng
  2. Nhân viên thẩm định đến địa điểm của khách hàng để thẩm định và lấy hồ sơ
  3. Ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay vốn mua xe trả góp và có thông báo tài trợ tín dụng (Cam kết thanh toán) gửi cho bên bán xe và cho người mua xe.
  4. Khi có xe/giấy tờ xe, khách hàng tiến hành đóng phần đối ứng và các chi phí đăng ký liên quan
  5. Khi xe có biển số và giấy đăng ký xe bản gốc, khách hàng liên hệ với ngân hàng để ký hợp đồng tín dụng, đóng các khoản phí có liên quan, đi công chứng giấy tờ và ký vào giấy nhận nợ của ngân hàng (Nếu là cá nhân có gia đình thì phải có chữ ký của cả hai vợ chồng, nếu là chủ doanh nghiệp thì phải có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Đồng thời, Ngân hàng cấp cho khách hàng bản sao giấy tờ xe để lưu hành.
  6. Khi bên bán nhận được số tiền theo thông báo tài trợ tín dụng được chuyển vào tài khoản thuộc sở hữu của bên bán xe, khách hàng mua xe sẽ đến bên bán xe thanh toán đầy đủ công nợ còn lại (nếu có), làm thủ tục đăng kiểm và nhận xe.

Một số Đại lý kinh doanh xe Toyota hiện đang cho người mua xe Toyota Innova 2021 vay trả góp không cần thông qua bên thứ ba (Ngân hàng, công ty tài chính) mà tự cho vay dưới dạng hợp đồng thuê xe dài hạn hoặc dạng thuê mua tài chính để mang lại cho khách hàng nhiều lựa chọn tài chính khi mua xe hơn.

Đối thủ cạnh tranh với Toyota Innova

Toyota Innova đã thống trị phân khúc MPV tại thị trường ô tô Việt Nam từ rất lâu nay. Tuy nhiên, vị trí này đang bị đe dọa khi hàng loạt các tân binh MPV tiềm năng với ưu thế cạnh tranh về giá, đặc biệt là Xpander.

  • Mitsubishi Xpander
  • Suzuki Ertiga
  • Suzuki XL7
  • Honda HR-V
  • Kia Rondo

Tại Việt Nam, Toyota Innova xuất hiện đầu tiên vào tháng 1 năm 2006 với mục đích thay thế cho dòng xe Toyota Zace không còn phù hợp với thị hiếu. Innova với nét đặc trưng nổi bật là kiểu dáng thanh lịch, trang bị nội ngoại thất tiện nghi mang đến trải nghiệm tối đa cho người dùng, vị trí ghế ngồi rộng rãi ngay lập tức chạm được vào mong muốn của người tiêu dùng Việt. Sau khi ra mắt một thời gian thì Innova đã gây sốc khi doanh số đạt kỷ lục 33.000 xe chỉ trong năm 2006-2007 và nửa đầu 2008.

Trong khoảng thời gian sau, bằng những lần nâng cấp, thay đổi kiểu dáng đồng thời tung ra nhiều phiên bản như J, G, E, V, Venturer với các trang bị tiện nghi khác nhau, Toyota Việt Nam đã xây dựng Toyota Innova đúng chất một chiếc xe đa dụng đáp ứng đủ mọi nhu cầu về một chiếc xe bốn bánh ở các lĩnh vực. Vì vậy, Innova có thể được coi là một chiếc xe vận tải hành khách, một chiếc xe gia đình hay một chiếc xe dành cho doanh nghiệp.

(Nguồn tham khảo: https://bonbanh.com/oto/toyota-innova)